Tính chất hóa học của Bazơ được biên soạn gửi tới bạn đọc là tài liệu trình bày tính chất hóa học bazo cũng như phân loại được bazo tan, bazo không tan. Từ đó giới thiệu tới các bạn một số oxit bazơ đặc trưng là NaOH và Canxi hiđroxit.
Giúp ban đọc nắm được trọng tâm lý thuyết tính chất của bazơ từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan .
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
Bazơ (còn gọi là base hoặc hiđrôxít kim loại) là hợp chất có cấu tạo gồm một kim loại hoặc ion NH4+ liên kết với một hay nhiều phân tử OH-.
Các bazơ có độ pH > 7 và các hợp chất có độ pH lớn hơn 7 thường được gọi là hợp chất mang tính bazơ.
Các loại bazơ thường gặp là KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, Be(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2
Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính bazơ thành 2 loại:
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…
Tên bazo = Tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit
Thí dụ:
NaOH - Natri hidroxit
Fe(OH)3 - Sắt (III) hidroxit
- “base” - /beɪs/ - /bêi-s/
- “hydroxide” - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - /’hai-đrooc-xai-đ/
- Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE
Ví dụ:
Ba(OH)2: barium hydroxide - /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)3: iron (III) hydroxide - /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide - /phe-rik hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)2: iron (II) hydroxide - /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide - /phe-rợs hai-đrooc-xai-đ/
Thí dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2 → NaHSO3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Thí dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
3KOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3KNO3
Tạo thành oxit tương ứng và nước.
2Fe(OH)3 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)Fe2O3 + 3H2O
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học
NaOH có những tính chất hóa học của một bazơ tan
a. Làm đổi màu chất chỉ thị
b. Tác dụng với axit (Tạo thành muối và nước)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
c. Tác dụng với oxit axit (tạo thành muối và nước)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
3. Ứng dụng
Có nhiều ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống
4. Sản xuất NaOH
Phương pháp: điện phân dung dịch NaCl bão hòa
Thùng điện phân có màng ngăn giữa 2 cực
2NaCl + 2H2O \(\overset{dpdd}{\rightarrow}\) 2NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn)
1. Tính chất
a. Cách pha chế dung dịch Ca(OH)2
Có tên gọi thông thường là nước vôi trong.
Để có được nước vôi trong tiến hành hòa tan 1 ít vôi tôi Ca(OH)2 trong nước, ta được nước vôi (hay còn gọi vôi sữa), lọc vôi nước thu được chất lỏng trong suốt, không màu là dung dịch Ca(OH)2. còn được gọi là nước vôi trong.
b. Tính chất hóa học
Ca(OH)2 mang đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch bazơ tan.
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
c. Ứng dụng
2. Thang pH
Nếu pH = 7 → Dung dịch trung tính (không có tính axit, không có tính bazơ)
Nếu PH < 7 → Dung dịch có tính axit. pH càng nhỏ, độ axit càng lớn.
Nếu pH > 7 → Dung dịch có tính ba zơ. pH càng lớn, độ bazơ càng mạnh.
Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước
Phương trình phản ứng: Axit + bazo => muối + nước
H2SO4 + KOH → K2SO4 + 2H2O
Ví dụ: Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch (a%).
Hướng dẫn giải chi tiết
nKOH = VKOH . CMKOH = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol
mHCl = mddHCl .C%/100% = 200.a%/100% = 2a
Phương trình hóa học
KOH + HCl → KCl + H2O
1 → 1
?mol 0,1 mol
Từ phương trình ta có nKOH = nHCl = 0,1 mol
=> mHCl = nHCl . MHCl = 0,1.(35,5 + 1) = 3,65 (gam)
=> 2a = 3,65 => a = 1,825
Ta có phương trình tổng quát:
2M(OH)n → M2On + nH2O
Để làm được loại bài tập này, em cần
Viết đúng phương trình hóa học
Tính số mol, lượng chất đề bài cho
Dựa vào phương trình hóa học, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài toán.
Ví dụ: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
nFe2O3 = mFe2O3/MFe2O3 = 24/(56.2 + 16.3) = 0,15 mol
Phương trình phản ứng hóa học: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Theo phương trình hóa học: 2 1
Phản ứng hóa học: ? mol 0,15 mol
Từ phương trình phản ứng
=> nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 0,3 mol
mFe(OH)3 =nFe(OH)3.MFe(OH)3= 0,3.(56 + 3 + 16.3) = 32,1 gam
Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức:
Bài trắc nghiệm được biên soạn bởi KhoaHoc.vn - Chuyên trang học trực tuyến
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Tính chất hóa học của Bazơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Link nội dung: https://bitly.vn/tinh-chat-hoa-hoc-cua-bazo-a16424.html