Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất khi việc mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ diễn ra rất phổ biến. Bởi vì bị hấp dẫn bởi giá cả, nhiều người đã không ngại việc bỏ tiền để mua một miếng đất không có sổ đỏ mặc dù tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý cao. Bài viết dưới đây Luật L24H sẽ cung cấp cho bạn đọc những vấn đề pháp lý về mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ qua nội dung bên dưới.
Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ
Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?
Pháp luật hiện hành không quy định khái niệm về hợp đồng mua bán đất viết tay. Tuy nhiên, theo cách hiểu thông thường thì giấy mua bán đất viết tay chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bằng giấy tờ không có công chứng hoặc chứng thực.
Tham khảo thêm: Hợp đồng mua bán đất bằng giấy tay có giá trị pháp lý không?
Điều kiện để mua bán đất chưa có sổ đỏ?
Mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ thuộc một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Đất hoặc nhà ở không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ. Trường hợp này sau khi mua bạn cũng sẽ không được cấp sổ đỏ. Do đó, nên xem xét để loại bỏ trường hợp này.
Trường hợp 2: Nhà đất có đủ điều kiện nhưng vì lý do gì đó mà chưa được cấp Sổ đỏ hoặc chưa làm Sổ đỏ. Đối với trường hợp này, có 2 điều kiện cần để có thể giao dịch mua bán chuyển nhượng:
- Nếu đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng chưa được cấp mà chủ sử dụng đất muốn bán thửa đất đó thì bắt buộc phải làm Sổ đỏ trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đó cho người khác.
- Do đó, xét theo bản chất thì chỉ khi có Sổ đỏ mới có thể thực hiện công chứng và sang tên Sổ đỏ.
(căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013).
Tham khảo thêm bài viết : Mua đất giấy viết tay có công chứng được không?
Nội dung của hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ
Nội dung hợp đồng mua bán đất viết tay
- Quốc hiệu, tiêu ngữ;
- Tên hợp đồng;
- Thông tin của bên chuyển nhượng;
- Thông tin của bên nhận chuyển nhượng;
- Thông tin nêu rõ về thửa đất như số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích đất;
- Hình thức sử dụng và mục đích sử dụng của thửa đất;
- Giá trị của thửa đất vào thời điểm chuyển nhượng;
- Phương thức thanh toán;
- Điều khoản về việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất;
- Trách nhiệm nộp thuế và các khoản lệ phí khác;
- Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra;
- Cam đoan về trách nhiệm của các bên.
Cách soạn thảo hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ
- Về thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng: Phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, nghề nghiệp và địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú (nếu có);
Đối với bên nhận chuyển nhượng, ngoài thông tin của bên nhận chuyển nhượng tương tự như bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch, chính vì vậy cần thêm thông tin cá nhân của người được ủy quyền thực hiện giao dịch nếu có.
- Thông tin về thửa đất: ghi đẩy đủ thông tin về diện tích thửa đất; loại đất; thửa đất số; thuộc tờ bản đồ số; thời hạn sử dụng đất còn lại;
- Về hình thửa sử dụng của thửa đất: cần ghi rõ thửa đất sử dụng với hình thức gì;
- Về mục đích sử dụng: ghi rõ mục đích sử dụng;
- Về cam kết của các bên: Các bên cần có sự cam kết về tính hợp pháp của thông tin mảnh đất không thuộc các trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng và phương án xử lý khi xảy ra rủi ro và tranh chấp.
Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ
>> Tải mẫu hợp đồng mua bán đất điền tay: TẠI ĐÂY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Địa chỉ… ngày … tháng … năm 2022
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:
Diện tích thửa đất: … m2 - Tờ bản đồ số: ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ………………… m2; Sử dụng chung:…. …….m2
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….
Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………
Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………..).
Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..
Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.
Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng, nếu giữa các chủ thể phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Chỉ khi giữa các chủ thể không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện nhằm yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 06: Cam đoan của các bên
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
- Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;
f/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kĩ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;
e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Người chuyển nhượng(ký, ghi rõ họ và tên)
Người nhận chuyển nhượng(ký, ghi rõ họ và tên)
Loiloi
Rủi ro pháp lý khi mua đất chưa có sổ đỏ.
Việc mua đất chưa có sổ đó tồn tại nhiều rủi ro, điển hình như:
- Không được thế chấp đất để vay tiền: Khi không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu sẽ không được ngân hàng chấp thuận việc thế chấp đất để vay tiền của chủ sở hữu bởi sẽ tồn tại nhiều rủi ro khi chủ sở hữu không trả được khoản tiền đã vay.
- Dễ xảy ra tranh chấp:
Khoản 3, Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: “Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”. Do đó quyền sử dụng đất chỉ được thừa nhận và có hiệu lực khi đăng ký vào sổ địa chính. Nếu như không có sổ đỏ, tài liệu thông tin mảnh đất, giấy tờ biên nhận, hợp đồng hay người làm chứng thì dễ xảy ra tranh chấp và khó chứng minh được đó là đất của mình.
- Khó xác định được nguồn gốc của đất:
- Khó bán lại:
- Có thể không được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất:
- Hạn chế quyền sử dụng đất của chủ sở hữu: chủ sở hữu sẽ bị hạn chế các quyền như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê,…Điều kiện quan trọng nhất để thực hiện các quyền trên là phải có sổ đỏ hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
- Khó được cấp giấy phép xây dựng: Trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở phải có “giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai”. Vì vậy, đất không có sổ đỏ sẽ rất khó xây mới, cải tạo hoặc sửa chữa nhà trên đó.
>> Tham khảo bài viết về: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Luật sư tư vấn về hợp đồng mua bán đất viết tay.
- Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ;
- Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hợp đồng và chuẩn bị các hồ sơ liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Tư vấn về những rủi ro khi mua đất chưa có sổ đỏ;
- Hướng dẫn thủ tục xin cấp sổ đỏ khi mua đất bằng giấy tay
- Tư vấn Giải quyết tranh chấp đất đai mua bán bằng giấy viết tay
Mua bán đất chưa có sổ đỏ luôn tiềm ẩn những rủi ro pháp lý cao. Hãy hiểu rõ pháp luật đất đai thủ tục mua bán nhà đất để bảo vệ quyền lợi của mình khi thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất. Bài viết trên đã giải đáp những nội dung mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ. Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc gì cần luật sư đất đai tư vấn soạn thảo hợp đồng, thủ tục mua bán đất chưa sổ đỏ hãy vui lòng liên hệ đến hotline 1900.633.716 để được luật sư tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn.
Một số bài viết liên quan đế mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ có thể bạn quan tâm:
- Bán đất giấy tay không chịu công chứng sang tên
- Mẫu hợp đồng mua bán đất chuẩn pháp lý mới nhất năm 2024
- Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ
Scores: 4.6 (18 votes)