Kinh tế nước ta ngày càng phát triển nhanh chóng kéo theo cơ sở hạ tầng cũng vì thế mà phát triển hơn. Do vậy thị trường xây dựng của nước ta đang là một thị trường màu mỡ đối với bất cứ nhà đầu tư nào. Chính vì vậy có rất nhiều người muốn thành lập công ty xây dựng. Tuy nhiên, đối với những người chưa hiểu biết về vấn đề pháp lý, thuế, kế toán và chưa hiểu hết được điều kiện thành lập công ty xây dựng cần những gì? Thủ tục thành lập công ty xây dựng ra sao? Và còn rất nhiều vấn đề băn khoăn khác vẫn chưa được có lời giải. Thấu hiểu được vấn đề đó, công ty Nam Việt Luật là một trong những công ty tư vấn mở công ty xây dựng uy tín hàng đầu cả nước sẽ chia sẻ tới các bạn tất cả những lưu ý, hồ sơ, thủ tục và toàn bộ những kinh nghiệm mở công ty xây dựng để giúp bạn có thể thuận lợi, thành công hơn trong sự nghiệp của mình.
Chuẩn bị thông tin thành lập công ty xây dựng
Hiện nay trên thị trường Việt Nam có khoảng trên 60000 công ty xây dựng đã và đang được thành lập với mức độ cạnh tranh cũng như mức độ gia nhập ngành kinh tế này ngày càng cao. Để có thể thành lập công ty riêng làm xây dựng thành công, trước tiên, doanh nghiệp cần nắm vững kinh nghiệm chuẩn bị thông tin liên quan khi mở công ty. Cụ thể như sau:
Kinh nghiệm đặt địa chỉ công ty công ty xây dựng
Công ty xây dựng cần có địa chỉ hoạt động kinh doanh thì mới được phép đăng ký kinh doanh. Địa chỉ của công ty có thể đặt ở nhà riêng có địa chỉ rõ ràng, cụ thể, bạn có thể tận dụng nhà của người thân, bạn bè. Tuy nhiên, không được đặt công ty ở khu chung cư hay tập thể phục vụ mục đích để ở. Địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam và cấm sử dụng địa chỉ giả.
Kinh nghiệm đặt tên công ty:
- Không được sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa trong tên. Cấm sử dụng tên lực lượng vũ trang, cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà nước để làm tên công ty. Tên của công ty xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu như không được trùng lặp, không được gây nhầm lẫn, không giống với bất cứ công ty nào đã đăng ký kinh doanh trước đó.
- Tên công ty xây dựng có thể viết bằng tiếng anh hoặc viết tắt. Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về tên trước để tránh tình trạng tên không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh.
Vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng quy định ra sao?
Về mặt định nghĩa, Vốn điều lệ được quy định tại Khoản 34, Điều 4, Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Để hiểu rõ hơn về các thành tố trong đó, chúng ta cần tìm hiểu thêm các điều khoản có liên quan trong Luật này, bao gồm:
Điều 34. Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Theo đó, vốn điều lệ có thể được hiểu là tổng giá trị tài sản bao gồm tiền mặt, ngoại tệ hoặc các tài sản khác do các thành viên công ty hoặc chủ sở hữu công ty đã góp vốn hoặc cam kết góp vốn khi đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh và là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua trong một thời gian quy định được thể hiện trong Điều lệ của công ty khi đăng ký thành lập công ty cổ phần.
Kinh nghiệm kê khai vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng
Khi thành lập công ty riêng làm xây dựng, doanh nghiệp cần lưu ý là phải chuẩn bị đủ vốn tối thiểu. Vốn tối thiểu này sẽ tùy thuộc vào điều kiện tài chính hay vốn góp của từng doanh nghiệp, hơn nữa, một số trường hợp còn phụ thuộc vào quy định về vốn của từng ngành nghề.
+ Bên cạnh vốn tối thiểu, doanh nghiệp sẽ cần kê khai vốn điều lệ phù hợp theo khả năng hoặc quy định mỗi ngành nghề sẽ kinh doanh: Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề không có yêu cầu về vốn thì có thể tiến hành kê khai vốn điều lệ tùy ý, tức là tùy vào khả năng tài chính hay mong muốn doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có yêu cầu về vốn, mà cụ thể là vốn pháp định thì sẽ cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng hoặc hơn với mức vốn pháp định được quy định.
Mức vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng có ý nghĩa gì?
Vốn điều lệ là mức trách nhiệm mà thành viên góp vốn và cổ đông mua cổ phần đối với khách hàng, đối tác, cũng như đối với doanh nghiệp của mình. Thành viên/cổ đông phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã khai trên giấy phép kinh doanh. Ví dụ khi thành lập công ty, thành viên cam kết góp mức vốn là 1 tỷ mà thực tế không có đủ 1 tỷ, sau này có các nghĩa vụ của doanh nghiệp phát sinh thành viên này sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi 1 tỷ đã khai trước đó;
- Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như phân chia mức rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Là vốn sử dụng để đầu tư cho các hoạt động của doanh nghiệp cũng như trang trải các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động;
- Là cơ sở để thu mức lệ phí môn bài cho cơ quan thuế, cụ thể như sau:
Các vấn đề liên quan đến Lệ phí môn bài cần lưu ý
Mức lệ phí môn bài sẽ phụ thuộc vào mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký, cụ thể theo khoản 1, điều 4, nghị định 139/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần lưu ý về thời điểm đăng ký doanh nghiệp, cụ thể hơn là thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vì nó sẽ ảnh hưởng đến mức lệ phí cần đóng trong năm đầu tiên. Cụ thể theo khoản 3, điều 4, nghị định 139/2016/NĐ-CP - được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
…
Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
…
b) Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.”
Tuy nhiên, tùy vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà mức vốn điều lệ sẽ có tầm quan trọng khác nhau, cũng như có ảnh hưởng nhất định đến công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Ví như vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng, dù không ảnh hưởng đến điều kiện khi thành lập công ty ban đầu nhưng mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến khả năng và cơ hội của doanh nghiệp đó khi tham gia đấu thầu.
Quy định về mức vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng
Không có yêu cầu về mức vốn pháp định đối với vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng, tức không có yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu khi đăng ký kinh doanh. Tùy vào quy mô mà công ty có thể đăng ký một mức vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Không yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty xây dựng
Theo đó, các quy định về vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng chỉ cần tuân thủ thời gian góp vốn theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, có thể kể như tại Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, Điều 75. Góp vốn thành lập công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên… Nội dung chính có thể tóm lược như sau:
- Thời gian để các thành viên/cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu sau thời hạn 90 ngày này mà thành viên/ cổ đông chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa đủ số vốn đã đăng ký hoặc số cổ phần đã đăng ký mua thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin thành viên góp vốn/ cổ đông sáng lập và thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giảm vốn điều lệ trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.
Bên cạnh đó, cũng giống như các doanh nghiệp khác, công ty xây dựng không phải chứng minh về vốn đã góp khi thành lập ban đầu. Mức vốn điều lệ tối thiểu dù không có quy định bắt buộc nhưng khi tham gia đấu thầu, các gói thầu thường sẽ đặt ra yêu cầu về mức tối thiểu của vốn điều lệ. Vì thế, nhiều công ty xây dựng vẫn luôn cố gắng đăng ký vốn điều lệ ở mức khá cao nhằm thể hiện tiềm lực của công ty khi làm hồ sơ đấu thầu, cũng như chứng minh khả năng cho các đối tác.
Kinh nghiệm chọn người đại diện pháp luật:
- Doanh nghiệp phải chuẩn bị chọn một người phù hợp để làm người đại diện theo pháp luật cho công ty. Đây là người có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. Do đó, cần chọn người có đủ năng lực, kinh nghiệm.
- Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Người đại diện của công ty xây dựng có thể là giám đốc, chủ tịch, người quản lý… Tuy nhiên phải đảm bảo là người đảm nhận vai trò này cần tuần tuân thủ tốt những quy định chung về người đại diện.
>> Tham khảo thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật
Kinh nghiệm đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Để kinh doanh lĩnh vực xây dựng thì doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề liên quan, như vậy mới thực hiện được mục đích kinh doanh của mình.
>> Tham khảo chi tiết: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh
Các ngành nghề có thể đăng ký kinh doanh gồm:
1. 41 - 410: Xây dựng nhà các loại
2. 42: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
+ 421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
+ 429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
3. 43: Hoạt động xây dựng chuyên dụng
+ 431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
+ 432: Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
+ 433: Hoàn thiện công trình xây dựng
+ 439: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì sẽ cần đáp ứng những điều kiện về vốn, về chứng chỉ hành nghề, về giấy phép… mới được đi vào kinh doanh. Trường hợp công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện thì không cần đáp ứng điều kiện mà có thể trực tiếp hoạt động kinh doanh ngay sau khi có giấy phép.
Điều kiện thành lập công ty xây dựng
Người thành lập doanh nghiệp xây dựng:
- Là người có quốc tịch Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh để thu lợi riêng
- Cán bộ, viên chức, sĩ quan,cán bộ quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước,…
- Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, đang trong thời gian cấm hành nghề kinh doanh,…
Chứng chỉ hành nghề yêu cầu khi thành lập công ty xây dựng:
- Khảo sát xây dựng
- Lập quy hoạch xây dựng
- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
- Tư vấn quản lý dự án
- Thi công xây dựng công trình
- Giám sát thi công xây dựng
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thủ tục thành lập công ty xây dựng
Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp xây dựng:
*Hồ sơ thành lập công ty xây dựng bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Điều lệ của công ty trong đó có chữ ký của chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông của công ty mình
- Bản sao CMND của thành viên hoặc cổ đông
- Chứng chỉ hành nghề của thành viên hoặc cổ đông trong công ty, lưu ý là nếu thành lập công ty có đăng ký ngành nghề kinh doanh xây dựng thì phải có quyết định bổ nhiệm người đứng tên trong chứng chỉ hành nghề giữ 1 chức vụ cụ thể, ghi rõ ràng trong điều lệ của công ty.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thời gian xử lý: 3 - 6 ngày để lấy giấy phép đăng ký doanh nghiệp hợp lệ. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải lưu ý là giấy phép chỉ được cấp khi hồ sơ đảm bảo đúng, đủ và hợp lệ. Nếu không thì Sở KH & ĐT sẽ trả lời lý do bằng văn bản.
Bước 2: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty xây dựng
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép
Bước 3: Làm dấu pháp nhân và thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Tiến hành làm con dấu, sau đó thông báo mẫu dấu lên sở kế hoạch đầu tư để con dấu có giá trị pháp lý và bắt đầu sử dụng
Bước 4: Tiến hành các thủ tục sau khi nhận giấy phép mở công ty xây dựng
- Treo biển tại trụ sở công ty
- Mở tài khoản ngân hàng
- Đăng ký chữ ký số
- Kê khai và nộp thuế điện tử, thuế môn bài
- In và đặt in hóa đơn
Quy trình thủ tục thành lập công ty xây dựng cũng giống như cách thành lập công ty của nhiều ngành nghề khác. Mỗi doanh nghiệp đều cần phải nắm bắt và tuân thủ những quy định của Pháp Luật để tránh sai xót gây vi phạm không đáng có.
III/ Những thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập công ty xây dựng:
Tiến hành công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp:
- Trong thời hạn tối đa là 30 ngày kể từ khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp thì công ty xây dựng cần tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia đúng quy định. Nếu không tuân thủ, doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính với mức phạt từ 1 triệu VNĐ đến 2 triệu VNĐ.
Khắc con dấu và công bố mẫu dấu của công ty xây dựng:
- Công ty xây dựng cần có con dấu riêng, số lượng và hình thức con dấu do doanh nghiệp quyết định. Nhưng phải đảm bảo có đủ tên công ty và mã số doanh nghiệp. Doanh nghiệp sau khi khắc con dấu thì hoàn tất thủ tục công bố mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia.
Góp vốn vào công ty xây dựng số vốn đã cam kết:
- Công ty xây dựng có thể tiến hành góp vốn bằng tải sản, tiền Việt Nam, ngoại tệ hay bằng các tài sản sở hữu trí tuệ, bí quyết kinh doanh… được định giá phù hợp.
- Thời hạn góp vốn tối đa trong công ty xây dựng là 90 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
- Các thành viên cổ đông phải góp đủ số vốn đã cam kết. Trường hợp không góp đủ vốn, doanh nghiệp cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ để tránh bị xử phạt hành chính.
>> Tham khảo ngay: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp
Thuê kế toán viên hoặc sử dụng dịch vụ kế toán:
- Công ty xây dựng nếu chưa thuê được kế toán thuế để tiến hành kê khai và nộp các tờ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp thì có thể sử dụng dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật để đảm bảo việc kê khai thuế ban đầu đúng quy định của pháp luật.
>> Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật
- Phải tiến hành đóng thuế và kê khai thuế:
Công ty xây dựng sẽ cần đóng một số loại thuế cơ bản như:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng sau khi kết thúc năm tài chính.
+ Thuế giá trị gia tăng, đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp.
+ Thuế môn bài (tùy theo vốn điều lệ doanh nghiệp kê khai, nếu trên 10 tỷ thì đóng 3 triệu VNĐ/ năm, nếu dưới 10 tỷ thì đóng 2 triệu VNĐ/ năm).
Hơn nữa, sau 30 ngày kể từ ngày thành lập công ty xây dựng, doanh nghiệp phải tiến hành kê khai và nộp tờ kê khai thuế môn bài đúng quy định.
Thông báo phát hành hóa đơn GTGT:
- Doanh nghiệp tiến hành ra thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trước khi chính thức phát hành.
- Sau đó đặt in hóa đơn để sử dụng, phục vụ cho công ty. Nếu trường hợp không thông báo phát hành hóa đơn hay không in hóa đơn, doanh nghiệp cũng có thể mua hóa đơn để sử dụng.
Làm và treo bảng hiệu công ty xây dựng:
- Công ty xây dựng cần đặt làm bảng hiệu của công ty, bảng hiệu phải có đủ thông tin doanh nghiệp như tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp… Sau đó, treo bảng hiệu công ty ở địa chỉ của công ty để thuận tiện cho việc quản lý.
Đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số:
- Công ty xây dựng cần tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty để có thể thực hiện các hoạt động liên quan đến tiền. Chủ doanh nghiệp ra ngân hàng và mang theo con dấu, giấy phép đăng ký doanh nghiệp cũng như CMND để đăng ký mở tài khoản. Sau đó, làm thủ tục báo lên Sở Kế hoạch và đầu tư số tài khoản này.
- Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tiến hành mua chữ ký số theo đúng quy định để có thể đóng thuế online. Sau đó, kế toán doanh nghiệp sử dụng chữ ký này để đóng thuế trực tuyến cho doanh nghiệp theo định kỳ.
IV/ Dịch vụ thành lập công ty xây dựng tại Nam Việt Luật
- Nam Việt Luật quy tụ đội ngũ Luật sư, chuyên viên Luật giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, am hiểu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thành lập công ty. Có khả năng tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ mọi vấn đề khi mở công ty cho bạn.
- Đặc biệt, nhằm giúp bạn nắm rõ những quy định trước khi thành lập công ty xây dựng, Nam Việt Luật chuyên tư vấn những vấn đề liên quan như:
+ Tư vấn trước khi thành lập công ty: Chọn tên công ty, ngành nghề kinh doanh, loại hình, chọn địa điểm, người đại diện theo pháp luật…
+ Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị khi thành lập công ty
+ Tư vấn các bước làm thủ tục thành lập công ty.
+ Các vấn đề cần quan tâm sau khi thành lập công ty.
Bài viết trên hy vọng mang đến những kinh nghiệm hữu ích cho Quý khách hàng khi mong muốn thành lập công ty xây dựng. Nếu Quý khách hàng còn vướng mắc hoặc băn khoăn các thủ tục liên quan đến điều kiện thành lập công ty xây dựng, đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với Nam Việt Luật để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn giải đáp các thắc mắc nhé!