Tìm Hiểu Về Các Huyệt Bàn Tay: Đặc Điểm, Tác Dụng và Cách Tìm Huyệt
Bàn tay không chỉ là công cụ hoạt động hàng ngày mà còn là một kho tàng của những huyệt đạo có tác dụng chữa bệnh và tăng cường sức khỏe. Nắm bắt được vị trí và tác dụng của những huyệt này sẽ giúp chúng ta có thêm những phương pháp tự chăm sóc sức khỏe hiệu quả. Dưới đây, cùng tìm hiểu chi tiết về các huyệt bàn tay nổi bật nhất và cách tác động lên chúng để đạt hiệu quả tốt nhất.
1. Huyệt Lao Cung
- Tên khác: Quật Quỷ, Bách Bộ Dạ Hành, Trường Cung Xuân Dực, Trung Chưởng, Lộ Quỷ.
- Vị trí và cách tìm huyệt: Nằm ở đường vân nằm ngang trong lòng bàn tay. Khi nắm bàn tay lại, đầu ngón tay giữa chạm vào lòng bàn tay, chính là huyệt Lao Cung.
- Tác dụng: Giúp chữa hôi miệng, ra mồ hôi tay, loét miệng, viêm xoang, khô miệng, nấc cụt, nôn mửa, động kinh...
2. Huyệt Thiếu Phủ
- Tên khác: Đoài Cốt
- Vị trí và cách tìm huyệt: Nằm ở lòng bàn tay, giữa khe xương bàn tay ngón 4 và 5. Khi nắm tay, huyệt này ở đầu khe ngón tay út.
- Tác dụng: Điều trị các chứng đau đầu, đau ngực, bệnh tim mạch, tiểu dầm, bí tiểu...
3. Huyệt Tam Nhãn
- Vị trí và cách tìm huyệt: Nằm trên đốt ngón tay thứ 3 của ngón đeo nhẫn, trong lòng bàn tay.
- Tác dụng: Liên kết mật thiết với hệ tiêu hóa, hỗ trợ điều trị các bệnh đường ruột và dạ dày như đau dạ dày, đầy bụng, táo bón. Cũng giúp phụ nữ giảm đau bụng kinh, cải thiện tình trạng vùng bụng và trẻ hóa làn da.
4. Huyệt Ngư Tế
- Tên khác: Tế Ngư
- Vị trí: Nằm trên phần mô ngón tay cái. Khi gấp ngón trỏ vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vị trí mô ngón tay cái.
- Tác dụng: Trị đau đầu, đau ngực, ho ra máu, sưng đau yết hầu, lao phổi, khàn giọng không ra tiếng...
5. Huyệt Hợp Cốc
- Tên gọi khác: Hổ Khẩu
- Vị trí: Nằm ở mu bàn tay, tại khe đốt bàn tay ngón cái và ngón trỏ.
- Cách lấy huyệt: Khép ngón cái và ngón trỏ vào nhau, huyệt nằm ở điểm cao nhất giữa hai ngón.
- Tác dụng: Chữa các bệnh lý vùng mặt và đầu (liệt mặt, đau đầu, khô miệng), điều hòa hoạt động đường ruột và dạ dày. Huyệt này giúp duy trì vẻ đẹp và tuổi trẻ.
6. Huyệt Bát Tà
- Vị trí: Có 8 huyệt ở chỗ tận cùng các nếp gấp của 2 ngón tay. Mỗi bàn tay có 4 huyệt, tổng cộng là 8 huyệt.
- Cách tìm huyệt: Để úp bàn tay hoặc nắm tay lại, huyệt này nằm ở kẽ 5 ngón tay, trên đường tiếp giáp giữa da gan tay và mu tay.
- Tác dụng: Điều trị chứng tê tay, run tay, liệt ngón tay do trúng phong, đau khớp cổ tay, tay bị phong hàn.
7. Huyệt Thập Tuyên
- Vị trí và cách tìm huyệt: Huyệt Thập Tuyên bao gồm 10 huyệt khác nhau nằm ở chính giữa 10 đầu ngón tay.
- Tác dụng: Giúp chữa bệnh như sốt cao, hôn mê, co giật, say nắng, tê đầu ngón tay, động kinh, hỗ trợ sơ cứu bệnh nhân tai biến.
8. Huyệt Thần Môn
- Tên gọi khác: Đoài Lệ, Đoài Xung, Trung Đô, Duệ Trung
- Vị trí: Nằm trên bờ trong cổ tay, tại giao điểm giữa ngón 4 và 5 với đường lằn chỉ cổ tay.
- Cách tìm huyệt: Gập bàn tay về phía cẳng tay để hiện rõ đường lằn chỉ cổ tay.
- Tác dụng: Giúp chữa đau nhức khớp, cổ tay, vai gáy, đau nửa đầu, chứng mất ngủ, tim đập nhanh, cảm cúm, sốt cao.
9. Huyệt Thái Uyên
- Vị trí: Nằm dưới lòng bàn tay, dưới lằn ngăn cổ tay, ở vị trí lõm gần động mạch cổ tay.
- Tác dụng: Huyệt Thái Uyên có hiệu quả trong việc chữa ho, viêm họng, viêm phế quản, hen suyễn, ho ra máu, sưng đau yết hầu, đau nhức cổ tay và cánh tay.
Kết Luận
Phía trên là một số các huyệt bàn tay quan trọng với vị trí và tác dụng riêng biệt. Việc thường xuyên xoa bóp và day ấn các huyệt này không chỉ giúp lưu thông khí huyết, tăng cường sức đề kháng mà còn góp phần phòng ngừa nhiều bệnh tật. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ hữu ích cho quý độc giả trong quá trình tự chăm sóc sức khỏe tại nhà.
Để có thêm thông tin chi tiết hơn về các phương pháp điều trị hoặc đặt lịch khám tại bệnh viện, Quý khách có thể bấm số
HOTLINE hoặc đăng ký trực tiếp
TẠI ĐÂY. Ngoài ra, quý khách cũng có thể sử dụng ứng dụng MyVinmec để quản lý lịch khám và đặt hẹn thuận tiện nhất.